Thứ tư, ngày 30/04/2025
Trang chủ Sơ đồ site Đăng nhập RSS
   Chi tiết thủ tục
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Tư pháp
UBND Phường
- Bộ Luật Dân sự năm 2005; - Luật Đất đai năm 2003; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất; - Thông tư liên tịch số 93/2001/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí công chứng, chứng thực.
- Bên có bất động sản là cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp phường nơi có bất động sản và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; - Cán bộ Cán bộ Cán bộ tư pháp, hộ tịch phường, cấp phường, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực. + Trường hợp người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cán bộ địa chính phường, cấp phường, thị trấn phải xác nhận các thông tin về thửa đất. + Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì cán bộ Cán bộ Cán bộ tư pháp, hộ tịch phường, cấp phường, thị trấn trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
Trực tiếp tại UBND cấp phường
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; - Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn). - Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ; - Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều);
- Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều
Cá nhân
Giá trị tài sản dưới 20.000.000 đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp
- Từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng: 20.000 đồng/trường hợp
- Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường h
201111041645060.Phieu yeu cau chung thuc van ban.doc